UBND HUYỆN MƯỜNG CHÀ TRƯỜNG MN HỪA NGÀI Số: 48/BC– MNHN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Pa Ham, ngày 06 tháng 09 năm 2025 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN Năm: 2025 Thực hiện thông tư số: 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ GD&ĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ ở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường Mầm non Hừa Ngài báo cáo công tác hoạt động của đơn vị năm 2024-2025, cụ thể như sau: I. THÔNG TIN CHUNG2 1. Tên cơ sở giáo dục: TRƯỜNG MẦM NON HỪA NGÀI 2. Địa chỉ : - Địa chỉ trụ sở chính: Bản Há Là Chủ A – xã Pa Ham – tỉnh Điện Biên. - Điện thoại: 02156506558 - Địa chỉ thư điện tử:
[email protected] - Trang thông tin điện tử Website: https://mnhuangai.muongcha.edu.vn 3. Loại hình của cơ sở giáo dục: Trường Mầm non công lập. Cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu: UBND xã Pa Ham – Tỉnh Điện Biên 4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục. * Sứ mạng: Tạo môi trường giáo dục an toàn, tràn đầy tình yêu thương; mỗi trẻ đều được chăm sóc chu đáo, được tôn trọng, được vui vẻ thể hiện bản thân; Để các con trở thành những người ham học, biết cách học và biết cư xử phải phép. Tạo dựng một đội ngũ giáo viên đạo đức, nhân ái, giỏi chuyên môn - là người giữ trọng trách hướng dẫn, khuyến khích, thúc đẩy khả năng khám phá của trẻ; giúp trẻ hình thành tích cách tự lập, có bản lĩnh, suy nghĩ độc lập và biết cách ứng xử trong xã hội. Luôn tạo dựng và gắn kết với phụ huynh mà ở đó gia đình sẽ đóng vai trò hỗ trợ đắc lực giúp giáo viên phát triển tối đa tiềm năng của trẻ với phương châm "Cháu vui vẻ - Cô hạnh phúc". * Tầm Nhìn: Được thành lập vào năm 2006, sau hơn 15 năm hoạt động, trường mầm non Hừa Ngài không ngừng cải tiến để mang đến một nền giáo dục phong phú nhằm phát huy tối đa khả năng vốn có của mỗi trẻ. Với phương pháp giảng dạy lấy trẻ làm trung tâm, chú trọng rèn luyện kỹ năng. Và trên hết, trường mầm non Hừa Ngài luôn chú trọng để tạo nên một môi trường giáo dục Xanh - An toàn - Thân thiện - Hạnh phúc, tôn trọng sự khác biệt và tố chất riêng của từng trẻ, từ đó định hình tính cách và định hướng cho trẻ phát triển trong tương lai. Nhà trường đạt chuẩn về việc chăm sóc giáo dục và phát triển tối đa những tố chất thông minh của trẻ ngay từ nhỏ. Khuyến khích trí tò mò tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ sẽ giúp các con tiếp thu kiến thức một cách tự nhiên, giúp các con có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức lẫn nhân cách một cách toàn diện, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng nâng cao của đông đảo phụ huynh trong và ngoài địa bàn, là sự lựa chọn đầu tiên cho các bậc cha mẹ có con trong độ tuổi mầm non. * Mục tiêu: Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ; hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp Một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp ... 5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục. - Lịch sử hình thành: Trường Mầm non Hừa Ngài nằm tại Bản Há Là Chủ A- xã Pa Ham. Trường được thành lập theo Quyết định số 412/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân huyện Mường Chà ngày 01 tháng 10 năm 2006. của UBND huyện Mường Chà về việc thành lập trường mầm non Hừa Ngài. Trải qua hơn mười năm năm hình thành và phát triển trường đang từng bước xây dựng và phấn đấu thành trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. - Trường Mầm non Hừa Ngài là trường công lập do UBND Huyện Mường Chà thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đảm bảo kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, là cơ sở giáo dục Mầm non của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; thực hiện chương trình GD Mầm non do Bộ GD&ĐT ban hành trên địa bàn xã Hừa Ngài. - Xây dựng phát triển nhà trường các quy định của Bộ GD&ĐT và nhiệm vụ giáo dục phát triển của địa phương, Thục hiện kiểm định chất lượng GD. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của phát luật. - Trường được thành lập trong những năm tháng giáo dục địa phương gặp nhiều khó khăn. Đặc thù 8 bản của trường có trên 100% là người đồng bào dân tộc thiểu số; nhận thức về giáo dục còn hạn chế; Hệ thống giao thông đi lại khó khăn; Điểm bản cách trung tâm trường và đường quốc lộ trên chục km đường đất; Cơ sở vật chất nhà trường đến 80% nhà tạm. Khi bắt đầu chia tách từ trường tiểu học Hừa Ngài có 06 nhóm, lớp với 130 học sinh và 11 cán bộ GV và Nhân viên. Cơ sở vật còn thiếu thốn nhiều; phòng học tại các điểm bản là phòng học bán kiên cố; hệ thống các phòng chức năng còn thiếu; công trình vệ sinh cho cô và trẻ còn tạm bằng khung sắt lợp tôn. Khuôn viên chật hẹp, chưa đáp ứng được tiêu chuẩn giáo dục MN. Ngoài ra, đời sống nhân dân thấp, nhận thức của người dân về giáo dục hạn chế dẫn đến tỷ lệ chuyên cần chưa cao. 100% các bản vùng cao của nhà trường chưa tổ chức được cho trẻ ăn bán trú. Đội ngũ giáo viên trẻ có trình độ chuyên môn chủ yếu là cao đẳng và trung cấp, thiếu kinh nghiệm. 6. Thông tin người đại diện pháp luật Họ và tên: LÊ THỊ SẢN - Chức vụ: Hiệu trưởng. Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mầm non Hừa Ngài. Bản Há Là Chủ A – xã Pa Ham - tỉnh Điện Biên. Số điện thoại: 0967202727 Địa chỉ thư điện tử:
[email protected] 7. Tổ chức bộ máy: a. Quyết định thành lập trường Trường Mầm non Hừa Ngài được thành lập từ ngày 01/10/2006 theo Quyết định số: 412/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2006 của UBND huyện Mường Chà. b. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường Quyết định số: 137/QĐ-UBND ngày 15/8/2025 của UBND xã Pa Ham Về việc thành viên Hội đồng trường Mầm non Hừa Ngài nhiệm kỳ 2025 - 2030 Danh sách Hội đồng trường: STT Họ và tên Chức vụ Trình độ đào tạo Chức danh dự kiến Ghi chú 1 Bà: Lê Thị Sản Hiệu trưởng ĐHSP Chủ tịch Hội đồng 2 Bà: Nguyễn Thị Yến Phó hiệu trưởng ĐHSP Uỷ viên 3 Bà: Lù Thị Thiên Phó hiệu trưởng ĐHSP Uỷ viên 4 Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh ĐH Uỷ viên 5 Phó chủ tịch UBND xã phụ trách VHXH Phó chủ tịch UBND xã phụ trách VHXH Uỷ viên 6 Bà: Lò Thị Thủy TTCMNT ĐHSP Uỷ viên 7 Bà: Hoàng Thị Hà TTCMMG ĐHSP Uỷ viên 8 9 Bà: Giàng Thị Tư Bà: Cù Thị Hoa Lê Giáo viên ĐHSP Uỷ viên Giáo viên 10 Bà: Lò Thị Định ĐHSP Thư ký Giáo viên 11 Ông: Lý A Chớ NV Y tế ĐHSP Uỷ viên Trung cấp Uỷ viên c. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục: Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng: Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 16/07/2025 của UBND xã Hừa Ngài Về việc bổ nhiệm viên chức quản lý. (Lê Thị Sản) Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 16/07/2025 của UBND xã Pa Ham Về việc bổ nhiệm viên chức quản lý. (Lù Thị Thiên) Quyết định số 50/ QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của UBND Pa Ham Về việc bổ nhiệm viên chức quản lý. (Nguyễn Thị Yến) d) Quy chế tổ chức và hoạt động - Cơ chế hoạt động của trường Mầm non Hừa Ngài Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình các cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động với nhân viên sau khi có phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền; đề nghị tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước; Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh (nếu có); Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục. - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Quyết định thành lập trường Trường Mầm non Hừa Ngài được thành lập từ ngày 01/10/2006 theo Quyết định số: 412/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2006 của UBND huyện Mường Chà. Địa điểm trường có vị trí địa lý thuận lợi, giao thông đi lại thuận tiện của địa bàn huyện Mường Chà. Trường là cơ sở giáo dục Mầm non của hệ thống GD quốc dân, cung cấp dịch vụ GD công lập, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Phòng GD&ĐT huyện Mường Chà. - Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về GD, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường. - Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục (KHGD) của nhà trường theo chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh (HS), tổ chức và cá nhân trong các HĐGD. - Tuyển sinh, tiếp nhận và quản lý HS theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi được phân công. - Tổ chức cho GV, nhân viên (NV), HS tham gia các hoạt động xã hội. - Quản lý GV, NV theo quy định của pháp luật. - Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục (HĐGD) theo quy định của pháp luật. - Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng GD, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Thực hiện công khai về cam kết chất lượng GD, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật. - Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở GD trong quản lý các HĐGD); bảo đảm việc tham gia của HS, gia đình và xã hội trong quản lý các HĐGD theo quy định của pháp luật. - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật. - Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục + 01 Hội đồng trường với 11 thành viên. + 01 Hiệu trưởng và 02 phó Hiệu trưởng. + 01 Hội đồng thi đua khen thưởng. + Hội đồng kỷ luật (thành lập khi xử lý kỷ luật theo Điều lệ nhà trường). + Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có: 01 chi bộ gồm 24 đảng viên. + Tổ chức Đoàn: 01 chi đoàn gồm 28 đoàn viên.. + Ban đại diện CMHS. + Các tổ chuyên môn: 02 tổ chuyên môn, 1 tổ văn phòng đ) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo nhà trường. S T T Số Họ và tên Chức vụ điện thoại Thư điện tử 1 Lê Thị Sản Hiệu trưởng 0967202727
[email protected] 2 Lù Thị Thiên Phó HT 0978524109
[email protected] 3 Nguyễn Thị Yến Phó HT 0963755091
[email protected] Địa chỉ nơi làm việc: Trường mầm non Hừa Ngài - Bản Há Là Chủ A, xã Pa Ham, tỉnh Điện Biên. 8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển sinh của nhà trường và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có). - Chiến lược phát triển nhà trường: Kế hoạch số 43/KH-MNHN ngày 15/09/2023 kế hoạch rà soát, bổ sung, chỉnh sửa chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. - Quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục: Quyết định số 52 /QĐ-MNHN ngày 6/9/2025 Về việc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của trường Mầm non Hừa Ngài” Năm học: 2025-2026. II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN 1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên: Trình độ đào tạo ST T Nội dung TS ĐH CĐ TC CQ Hạng chức danh NN Chuẩn NN ĐT II III IV T K TB Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên 45 30 12 1 2 1 31 02 34 7 0 I Giáo viên 38 25 12 0 0 0 38 31 7 0 II Cán bộ quản lý 3 3 1 2 3 0 0 1 Hiệu trưởng 1 1 1 0 1 0 0 2 Phó hiệu trưởng 2 2 0 2 2 0 0 III Nhân viên 4 1 1 NV văn thư 0 2 NV kế toán 1 1 3 Thủ quỹ 0 4 NV y tế 1 1 5 NV thư viện 0 6 Nhân viên khác 2 2 Tổng số CB – GV – CNV năm học 2024-2025: 45 người (trong đó: có 2 nhân viên hợp đồng theo nghị định 111). 2. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp - Hiệu trưởng: Phòng GD&ĐT đánh giá : Tốt - Tổng số giáo viên và phó hiệu trưởng: 40 (trong đó Tốt: 33/40 = 82,5%; Khá 7/40 = 17,5%; TB: 0/40= 0%) 3. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hàng năm theo quy định. - Hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên: 37/41 = 90,2% trong đó BGH:3/3, GV: 34/38 ( 4 gv mới tuyển tháng 2/2025). III. CƠ SỞ VẬT CHẤT Thông tin về cơ sở vật chất: ST T Nội dung Số lượng Bình quân I Tổng số phòng 25 Số m2/trẻ em II Loại phòng học 1 Phòng học kiên cố 22 1,5 2 Phòng học bán kiên cố 02 3 Phòng học tạm 0 4 Phòng học nhờ 0 III Số điểm trường 8 IV Tổng diện tích đất toàn trường (m2) 5.674,9 V Tổng diện tích sân chơi (m2) 3.782 VI Tổng diện tích một số loại phòng 693 1 Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) 900 2 Diện tích phòng ngủ (m2) 0 3 Diện tích phòng vệ sinh (m2) 3 4 Diện tích hiên chơi (m2) 0 5 Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) 0 6 Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) 45 7 Diện tích nhà bếp và kho (m2) 36 VII Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) 24/24 Số bộ/nhóm (lớp) 1 Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định 24 2 Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định 0 VII I Tổng số đồ chơi ngoài trời 24 Số bộ/sân chơi (trường) IX Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v… ) 22 IX Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác Số thiết bị/nhóm (lớp) 1 Ti vi 8 2 Nhạc cụ ( Đàn organ, ghi ta, trống) 16 3 Máy phô tô 2 5 Catsset 0 6 Đầu Video/đầu đĩa 0 7 Thiết bị khác 0 9 Bàn ghế đúng quy cách 489 Số lượng (m2) X Nhà vệ sinh Dùng cho giáo viên Dùng cho học sinh Số m2/trẻ em Chung Nam/Nữ Chung Nam/Nữ 1 Đạt chuẩn vệ sinh* 1 0 14 0 0,4 2 Chưa đạt chuẩn vệ sinh* 0 0 0 0 0 (* Theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GDĐT về ban hành Điều lệ trường Mầm non và Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục). Có Không XI Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh x XII Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) x XIII Kết nối internet (ADSL) x XIV Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục x XV Tường rào xây x 5 đối sánh số liệu với năm trước liền kề IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá: Nhà trường đã thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hằng năm đều xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục - Nhà trường đã được các cấp thực hiện đánh giá ngoài và được công nhận trường kiểm định chất lượng mức độ 2 theo quyết định số 2254/ SGDĐT ngày 7 tháng 7 năm 2020 và trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 . Cụ thể: TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục: Tiêu chuẩn, tiêu chí Kết quả Không đạt Đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chuẩn 1 X X Tiêu chí 1.1 X X X Tiêu chí 1.2 X X Tiêu chí 1.3 X X X Tiêu chí 1.4 X X X Tiêu chí 1.5 X X x Tiêu chí 1.6 X X X Tiêu chí 1.7 X X Tiêu chí 1.8 X X x Tiêu chí 1.9 X X Tiêu chí 1.10 X X x Tiêu chuẩn 2 X X Tiêu chí 2.1 X X X Tiêu chí 2.2 X X X Tiêu chí 2.3 X X X Tiêu chuẩn 3 X X Tiêu chí 3.1 X X X Tiêu chí 3.2 X X X Tiêu chí 3.3 X X Tiêu chí 3.4 X X X Tiêu chí 3.5 X X X Tiêu chí 3.6 X X Tiêu chuẩn 4 X X Tiêu chí 4.1 X X X 6 đối sánh số liệu với năm trước liền kề V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước: a) Tổng số trẻ em: 493 trẻ; tổng số nhóm, lớp: 24 nhóm/ lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép): 20,5; STT Nội dung Tổng số trẻ em Nhà trẻ Mẫu giáo 3-12 tháng tuổi 13-24 tháng tuổi 25-36 tháng tuổi 3-4 tuổi 4-5 tuổi 5-6 tuổi I Tổng số trẻ em 493 0 57 112 102 110 112 1 Số trẻ em nhóm ghép 493 0 57 112 102 110 112 2 Số trẻ em 1 buổi/ngày 0 0 0 0 0 0 0 3 Số trẻ em 2 buổi/ngày 493 0 57 112 102 110 112 4 Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập 0 0 0 0 0 0 0 II Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú 493 0 57 112 102 110 112 III Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe 493 0 57 112 102 110 112 IV Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng 493 0 57 112 102 110 112 V Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em 493 0 57 112 102 110 112 1 Số trẻ cân nặng bình thường 462 0 41 103 97 106 104 2 Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân 28 0 5 7 5 5 6 Tiêu chí 4.2 X X X Tiêu chuẩn 5 X X Tiêu chí 5.1 X X Tiêu chí 5.2 X X X Tiêu chí 5.3 X X X Tiêu chí 5.4 X x X 3 4 Số trẻ có chiều cao bình thường Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi 447 0 40 103 96 105 103 32 8 Số trẻ thừa cân béo phì 0 6 7 6 6 7 0 VI Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục 0 0 0 0 0 0 493 a Chương trình giáo dục nhà trẻ 0 57 110 102 111 110 156 b Chương trình giáo dục mẫu giáo 0 46 110 0 0 0 323 VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH 1. Công khai chi tiết tài chính năm 2024 0 0 Căn cứ kế hoạch dự thu – chi năm học 2024-2025; 0 102 111 110 Căn cứ quyết định số 410/QĐ-PGD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của phòng Giáo dục & Đào Tạo V/v giao dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trường Mầm non, Tiểu học, THCS năm 2024. Nay nhà trường thực hiện công khai quyết toán kinh phí chi tiết như sau: Quý I: Kinh phí sự nghiệp giáo dục a. Chi nhiệm vụ thường xuyên: - Kinh phí năm trước chuyển sang: 0 đồng - Kinh phí giao đầu năm: 5.908.680.000 đồng - Kinh phí giao bổ sung trong kỳ: 0 đồng - Kinh phí giảm trong kỳ: đồng - Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ: 5.908.680.000 đồng - Kinh phí thực hiện trong kỳ: 1.311.833.653 đồng, đạt 22% so với dự toán giao, tăng 5,53% so với cùng kỳ năm 2023 b. Chi các nhiệm vụ không thường xuyên: - Kinh phí năm trước chuyển sang: 6.325.000 đồng - Kinh phí giao đầu năm: 860. 930.000 đồng - Kinh phí giao bổ sung trong kỳ: 0 đồng - Kinh phí giảm trong kỳ: 0 đồng - Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ: 867. 255.000 đồng - Kinh phí thực hiện trong kỳ: 36.000.000 đồng, đạt 4,15% so với dự toán giao và tăng 0% so với cùng kỳ năm 2024 Quý II: Kinh phí sự nghiệp giáo dục a. Chi nhiệm vụ thường xuyên - Kinh phí năm trước chuyển sang: 0 đồng - Kinh phí giao đầu năm: 5.908.680.000 đồng - Kinh phí giao bổ sung trong kỳ: 0 đồng - Kinh phí giảm trong kỳ: 0 đồng - Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ: 5.908.680.000 đồng Kinh phí thực hiện trong kỳ: 2.754.887.441 đồng, đạt 46,62% so với dự toán giao, giảm 4,12% so với cùng kỳ năm 2024 b. Chi các nhiệm vụ không thường xuyên: - Kinh phí năm trước chuyển sang: 6.325.000 đồng - Kinh phí giao đầu năm: 860. 930.000 đồng - Kinh phí giao bổ sung trong kỳ: 2.300.000 đồng - Kinh phí giảm trong kỳ: 0 đồng - Tổng kinh phí được sử dụng trong kỳ: 869. 555.000 đồng - Kinh phí thực hiện trong kỳ: 621.700.000 đồng, đạt 71.69% so với dự toán giao và tang 8,23% so với cùng kỳ năm 2024. Các khoản chi chế độ học sinh năm học 2024 – 2025 như sau: - Tiền chế độ ăn trưa 9 tháng: Tổng số học sinh 321 với tổng số tiền 462.240.000 đồng. - Tiền hỗ trợ chi phí học tập 9 tháng năm 2024 - 2025: Tổng số số tiền: 432.000.000 đồng. Thực hiện chi trả tiền mặt và chuyển khoản cho phụ huynh học sinh. - Học sinh miễn và giảm 70% học phí với số tiền: 13.072.500 đồng - Thông báo các khoản dự toán chi chế độ năm học 2024 – 2025. Tiền chế độ ăn trưa: Tổng số học sinh 321 x 160.000 đồng/tháng Tiền hỗ trợ chi phí học tập năm 2024: Tổng số học sinh 321 x 150.000 đồng/ tháng Học sinh miễn học phí: 238 học sinh Học sinh giảm 70% cấp bù học phí: 83 học sinh * CÁC KHOẢN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC: Căn cứ QĐ 19/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của UBND Tỉnh Điện Biên về quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ hoạt động của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Tỉnh Điện Biên. Nhà trường thực hiện chi các khoản thỏa thuận thu từ người học năm học 2024 – 2025 như sau : - Tiền trực trưa - Tổng số tiền trực trưa thu được: 64.401.000 đồng - Tổng số tiền trực trưa đã chi: 64.401.000 đồng VI. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC Nhà trường tham gia hội thi làm đồ dùng tự tạo ngoài trời cấp huyện đạt với 5 bộ đồ chơi: 5 giải C. Cuối năm học nhà trường được UBND huyện tặng danh hiệu tập thể LĐTT. Trên đây là Báo cáo kết quả thường niên năm 2024 (Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào Tạo) của trường Mầm non Hừa Ngài./. Nơi nhận - Phòng VH-XH (để b/c) - Website của trường; - Lưu: VT. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Lê Thị Sản